- jiangshan(Trở lại phòng phát hiện Phí Thấm Nguyên không có ở đây)
- jiangshan(Bất lực ngồi xuống sofa)
- feiqinyuan(Sau khi nói chuyện với cá càng không biết nên làm cái gì bây giờ)
- feiqinyuan(Không thấy Khương Sam nằm trên sô pha)
- feiqinyuan(Tôi nghĩ rằng cô ấy đã không trở lại)
- feiqinyuan(Thở dài)
- feiqinyuanNày
- feiqinyuanThật xấu hổ a!
- jiangshan(Vốn định đứng dậy)
- jiangshan(Nhưng nghe được câu này liền không đứng dậy)
- feiqinyuanLàm thế nào để không xấu hổ đây?
- jujuCon trai ngốc a! Anh biết đấy, trông không thông minh lắm.
- jujuXấu hổ thì đừng tới tham gia a!
- jujuNhư vậy là làm cho ai xem a!
- feiqinyuan(Hãy về phòng nghỉ ngơi và suy nghĩ)
- jiangshan(Nghe tiếng đóng cửa mới đứng dậy)
- jiangshan(mặt không chút thay đổi trở về phòng mình)
- feiqinyuan(Không biết có phải mình nghe nhầm hay không, nghe được tiếng đóng cửa)
- feiqinyuan(Mở cửa thò đầu ra nhìn nhưng không có ai)
- feiqinyuan(Đóng cửa lần nữa)
- Khoảng cách giữa hai người chỉ cách nhau một bức tường.
- Nhưng trái tim đã cách xa vạn dặm.
- jujuHai người này đang đóng phim thần tượng sao?
- jujuTuyệt đối có thành phần diễn xuất.
- Buổi tối
- feiqinyuan(Ra khỏi phòng)
- feiqinyuan(Xem giờ)
- feiqinyuan(Hẳn là đã trở về rồi)
- feiqinyuan(Gõ cửa phòng cô ấy)
- jiangshanVào, không đóng cửa.
- feiqinyuan(Đi vào phòng cô ấy)
- jiangshan(Bàn tay trang điểm dừng lại)
- jiangshanCó chuyện gì vậy?
- feiqinyuanĐể xem anh có quay lại không.
- feiqinyuanLời bài hát: I'Ve Got A Good Takeaway (A Crappy Excuse)
- jiangshanỪ.
- jiangshanKhông cần đâu.
- jiangshanTôi có hẹn với Suzuki.
- feiqinyuanHả? Cây sam sam.
- feiqinyuan(Kẻ thù lớn)
- jiangshanLời bài hát: Eh (The Eyeliner)
- feiqinyuan(Với Suzuki có cần phải vẽ đẹp như vậy không?)
- feiqinyuan(Ánh mắt thoáng nhìn liền thấy chai nước hoa trên bàn trang điểm)
- feiqinyuan(Tương tự như những gì cô ấy đã tặng trước đây)
- jiangshanCòn gì nữa không? (Nhìn cô ấy bất động)
- feiqinyuanLời bài hát: Oh Oh Oh (Back To The Gods)
- feiqinyuanĐược rồi, được rồi.
- feiqinyuanVui vẻ nhé.
- jiangshanỪ.
- jiangshan(Vẽ son môi cuối cùng)
- feiqinyuanRất đẹp (khen ngợi theo tiềm thức)
- jiangshanLời bài hát: Thank You (Don't Forget The Awkward She Said Afternoon)
- jiangshanVậy tôi đi đây?
- feiqinyuanLời bài hát: Oh Oh Oh (Response)
- feiqinyuanVậy thì tôi tự đi mua đồ ăn (lại dùng lý do vớ vẩn này)
- jiangshanLời bài hát: Watch Her Leaving
- jiangshan(Tôi vừa thấy cô ấy nhìn vào chai nước hoa.)
- jiangshanCó lẽ anh đã sớm đưa ra câu trả lời rồi, phải không? (Lại chạm vào chai nước hoa)
- jujuChết tiệt!
- jujuĐây có phải là nước hoa Khương Sam tặng Phí Thấm Nguyên không?
- jujuKhông phải cùng một chai đâu!
- jujuGiang Sam đừng quá yêu
- luojinyun(Xem trực tiếp)
- luojinyun(Nhìn thấy chai nước hoa này)
- luojinyunNày.
- luojinyun(Vẫn phải ra tay)
- luojinyun(Lập tức gọi điện thoại cho Phí Thấm Nguyên)
- feiqinyuanLời bài hát: Here (Just Ready To Pay)
- luojinyunĐang làm gì vậy?
- feiqinyuanĐặt hàng takeaway
- luojinyunĐừng gọi nữa.
- luojinyunĐến nhà tôi ăn cơm
- feiqinyuanHả? Kinh ngạc.
- feiqinyuanTốt
- feiqinyuanĐược rồi (thoát khỏi trang Takeaway)
- luojinyunNhanh lên.
- feiqinyuanTốt (quần áo cũng không thay, thay đôi giày liền ra ngoài)
- jujuCá cà chua được gọi ra ngoài
- jujuKhông phải là Khương Sam chứ!
- jujuChắc là không.
- jujuCùng Khương Sam nên thay quần áo
- jujuVừa rồi ta nghe được thanh âm, là mây.
- jujuHai người bọn họ muốn làm gì a?
- jujuHọp mặt đồng nghiệp
- jujuPhòng truyền hình trực tiếp bên cạnh Khương Sam và Tô Sam Sam thật ngọt ngào